Cập nhật quy định về sát hạch và cấp giấy phép lái xe theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA
Ngày 28 tháng 02 năm 2025, Bộ Công an đã chính thứ...
0939.13.13.16 luattovang@gmail.com
Căn cước công dân gắn chip là một phiên bản hiện đại của thẻ căn cước truyền thống, nhằm tăng cường tính bảo mật và đơn giản hóa các giao dịch hành chính cho công dân. Theo định nghĩa từ Luật Căn cước công dân, căn cước công dân là thông tin cơ bản như lai lịch và nhân dạng của công dân được quy định bởi luật này, trong đó bao gồm 12 con số định danh cá nhân. Vậy, 12 con số này có ý nghĩa như thế nào và làm thế nào để dễ nhớ hơn? Mời các bạn cùng Luật Tô Vàng tìm hiểu.
Ý nghĩa 12 số trên căn cước công dân
Về cấu tạo số định danh cá nhân trên thẻ căn cước công dân, mỗi thẻ có một dãy số gồm 12 chữ số, mỗi số có ý nghĩa riêng biệt được quy định rõ trong Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP và được giải thích cụ thể trong Thông tư 07/2016/TT-BCA như sau:
- Ba chữ số đầu tiên đại diện cho mã tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;
- Chữ số tiếp theo là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân. Cụ thể như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
- Hai chữ số sau đó là hai số cuối của năm sinh;
- Sáu chữ số cuối cùng là một dãy số ngẫu nhiên.
Tra cứu mã số 63 tỉnh thành
Hà Nội | 001 |
Hà Giang | 002 |
Cao Bằng | 004 |
Bắc Kạn | 006 |
Tuyên Quang | 008 |
Lào Cai | 010 |
Điện Biên | 011 |
Lai Châu | 012 |
Sơn La | 014 |
Yên Bái | 015 |
Hòa Bình | 017 |
Thái Nguyên | 019 |
Lạng Sơn | 020 |
Quảng Ninh | 022 |
Bắc Giang | 024 |
Phú Thọ | 025 |
Vĩnh Phúc | 026 |
Bắc Ninh | 027 |
Hải Dương | 030 |
Hải Phòng | 031 |
Hưng Yên | 033 |
Thái Bình | 034 |
Hà Nam | 035 |
Nam Định | 036 |
Ninh Bình | 037 |
Thanh Hóa | 038 |
Nghệ An | 040 |
Hà Tĩnh | 042 |
Quảng Bình | 044 |
Quảng Trị | 045 |
Thừa Thiên Huế | 046 |
Đà Nẵng | 048 |
Quảng Nam | 049 |
Quảng Ngãi | 051 |
Bình Định | 052 |
Phú Yên | 054 |
Khánh Hòa | 056 |
Ninh Thuận | 058 |
Bình Thuận | 060 |
Kon Tum | 062 |
Gia Lai | 064 |
Đắk Lắk | 066 |
Đắk Nông | 067 |
Lâm Đồng | 068 |
Bình Phước | 070 |
Tây Ninh | 072 |
Bình Dương | 074 |
Đồng Nai | 075 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
Hồ Chí Minh | 079 |
Long An | 080 |
Tiền Giang | 082 |
Bến Tre | 083 |
Trà Vinh | 084 |
Vĩnh Long | 086 |
Đồng Tháp | 087 |
An Giang | 089 |
Kiên Giang | 091 |
Cần Thơ | 092 |
Hậu Giang | 093 |
Sóc Trăng | 094 |
Bạc Liêu | 095 |
Cà Mau | 096 |
Hãy liên hệ với Luật Tô Vàng ngay bây giờ để liên hệ với luật sư của chúng tôi nếu các thông tin trên chưa giải đáp được vấn đề của quý khách đang gặp phải. Chúng tôi sẽ lắng nghe những vấn đề pháp lý mà quý khách hàng đang đối mặt, cung cấp những lời khuyên đáng tin cậy và chính xác. Luật Tô Vàng - Luật sư Cần Thơ - Dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp.