Bộ LĐ-TB&XH ban hành hướng dẫn thực hiện quy định về tăng giờ làm thêm
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XH)...
0939.13.13.16 luattovang@gmail.com
Bệnh nghề nghiệp (BNN) là nỗi lo lắng của người lao động (NLĐ) trong những ngành đặc thù. Hiểu biết về quyền lợi của mình khi không may mắc BNN sẽ giúp NLĐ an tâm hơn trong quá trình làm việc và đưa ra yêu cầu chính đáng nếu chưa nhận được mức chi trả theo quy định.
Theo ước tính của Tổ chức Lao động quốc tế, hiện nay, hàng năm trên thế giới có tới 160 triệu người bị bệnh và khoảng 2 triệu NLĐ bị chết do bệnh liên quan đến nghề nghiệp, trong khi số tử vong do tai nạn lao động khoảng 360.000 người một năm. Trong số gần 2 triệu trường hợp tử vong do bệnh liên quan nghề nghiệp, có tới 25% là ung thư, 21% là bệnh tim mạch và 28% là bệnh lây nhiễm.
Trong những năm gần đây, nguy cơ mắc các BNN của NLĐ ngày một gia tăng do thường xuyên phải tiếp xúc lâu dài với điều kiện lao động không tốt như khói, bụi, chất độc, tiếng ồn,…
Theo khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, BNN là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với NLĐ. Hiện nay, có tất cả 35 bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BYT.
Danh mục 35 BNN được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023 1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp. 2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp. 3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp. 4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp. 5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp. 6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp. 7. Bệnh hen nghề nghiệp. 8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp. 9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen. 10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp. 11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp. 12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp. 13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp. 14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp. 15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp. 16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp. 17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp. 18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn. 19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp. 20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân. 21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ. 22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp. 23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp. 24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp. 25. Bệnh sạm da nghề nghiệp. 26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm. 27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài. 28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su. 29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp. 30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp. 31. Bệnh lao nghề nghiệp. 32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. 33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp. 34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp. 35. Bệnh Covid-19 nghề nghiệp. |
2 điều kiện để NLĐ được hưởng chế độ BNN
Theo quy định tại Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, NLĐ được hưởng chế độ BNN khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
1. Bị bệnh thuộc danh mục BNN khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại.
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.
Mức hưởng chế độ BNN của NLĐ
Hơn ai hết, người sử dụng lao động là người đầu tiên chịu trách nhiệm khi để NLĐ mắc BNN. Theo quy định tại Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người sử dụng lao động phải:
a. Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định:
+ Chịu trách nhiệm đồng chi trả và các khoản không do BHYT chi trả đối với người tham gia BHYT.
+ Phí giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp suy giảm dưới 5%.
+ Toàn bộ chi phí y tế đối với người không tham gia BHYT.
b. Trả đủ tiền lương trong thời gian nghỉ việc điều trị, phục hồi chức năng lao động.
c. Bồi thường cho NLĐ bị BNN:
+ Ít nhất 1,5 tháng lương nếu NLĐ suy giảm từ 5% đến 10%; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng lương nếu suy giảm từ 11% đến 80%.
+ Ít nhất 30 tháng lương cho NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân NLĐ bị chết do BNN.
d. Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc.
Điều 48 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về Trợ cấp một lần như sau: Đối tượng được hưởng trợ cấp một lần là NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%.
Mức trợ cấp một lần như sau:
- Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 5 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
- Ngoài mức trợ cấp quy định như trên, NLĐ còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, BNN, từ 1 năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc BNN.
b. Trợ cấp hằng tháng
Điều 49 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định, đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng là NLĐ bị BNN làm suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.
Mức trợ cấp hằng tháng như sau:
- NLĐ bị suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
- Ngoài mức trợ cấp như trên, hằng tháng, NLĐ còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, BNN, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc BNN.
c. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình:
Ngoài các khoản nêu trên, NLĐ bị BNN mà tổn thương chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình tùy theo tình trạng bệnh tật.
d. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị:
+ Trong 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe của NLĐ không đảm bảo thì được nghỉ dưỡng sức từ 05 đến 10 ngày:
Tối đa 10 ngày nếu suy giảm từ 51% trở lên.
Tối đa 07 ngày nếu suy giảm từ 31% đến 50%.
Tối đa 05 ngày nếu suy giảm từ 15% đến 30%.
+ Mỗi ngày nghỉ dưỡng sức được hưởng:
25% mức lương cơ sở nếu nghỉ tại gia đình;
40% mức lương cơ sở nếu nghỉ tại cơ sở tập trung.
Hồ sơ hưởng chế độ BNNKhoản 1 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định hồ sơ đề nghị hưởng chế độ BNN cụ thể như sau: 1. Hồ sơ hưởng chế độ BNN lần đầu Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp; Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị nếu điều trị nội trú; Giấy khám BNN nếu không điều trị nội trú; Chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt (nếu có); Văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN; Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa nếu thanh toán phí giám định y khoa. 2. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ BNN tái phát Sổ bảo hiểm xã hội; Kết quả đo đạc môi trường có yếu độc hại nếu điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp BNN; Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động lần trước gần nhất của Hội đồng giám định y khoa đối với trường hợp đã được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp; Biên bản giám định lại mức suy giảm khả năng lao động sau khi điều trị bệnh tật tái phát của Hội đồng giám định y khoa; Chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên về việc trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt (nếu có); Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa nếu thanh toán phí giám định y khoa. 3. Hồ sơ hưởng chế độ BNN với người đã nghỉ hưu, thôi việc Hồ sơ khám BNN; Văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN; Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa nếu thanh toán phí giám định y khoa. |
Hãy liên hệ với Luật Tô Vàng ngay bây giờ để trò chuyện với luật sư của chúng tôi nếu các thông tin trên chưa giải đáp được vấn đề của quý khách đang gặp phải. Chúng tôi sẽ lắng nghe những vấn đề pháp lý mà quý khách hàng đang đối mặt và cung cấp những lời khuyên đáng tin cậy và chính xác. Luật Tô Vàng - Luật sư Cần Thơ - Dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp.